Dân số là vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển. Vậy đặc điểm dân số nước ta như thế nào, có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế – xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong chủ đề này nhé!
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Đặc điểm | Biểu hiện | Ảnh hưởng chính |
Đông dân | – Quy mô năm 2023: 100,3 triệu người | – Thuận lợi: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
– Khó khăn: dân số đông gây trở ngại cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. |
Nhiều thành phần dân tộc | – Nước ta có 54 dân tộc, nhiều nhất là người kinh chiếm 86,2% dân số, các dân tộc khác chỉ chiếm 13,8% dân số. Ngoài ra còn có 3,2 triệu Việt Kiều sống ở nước ngoài. | – Thuận lợi: Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế, xây dựng đất nước.
– Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc (mức sống của bộ phận các dân tộc ít người còn thấp). |
Dân số còn tăng nhanh | – Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là nửa cuối thế kỉ XX, dẫn đến bùng nổ dân số.
– Tuy tỉ lệ tăng dân số có giảm nhưng còn chậm (giai đoạn 1989 – 1999 là 1,7%, giai đoạn 2002 – 2005 còn 1,32%), mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm hơn 1 triệu người. |
– Gia tăng dân số nhanh đã tạo nên sức ép lớn đối với kinh tế – xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Dân đông lại tăng nhanh gây sức ép rất lớn lên vấn đề khai thác tài nguyên, nhiều loại tài nguyên có nguy cơ cạn kiệt, nhất là các loại khoáng sản năng lượng. |
Cơ cấu dân số trẻ | – Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi: 23,9%
– Nhóm tuổi 15 – 59 tuổi: 62,2% – Nhóm tuổi trên 60 tuổi: 13,9% |
– Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo, mỗi năm bổ xung thêm khoảng 1, 15 triệu lao động mới.
– Khó khăn sắp xếp việc làm. |
Phân bố dân cư chưa hợp lí | – Mật độ dân số trung bình cả nước là 321 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa hợp lí giữa các vùng
– Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: + Đồng bằng tập trung 75% dân số, mật độ dân số cao. + Trung du và miền núi tập trung nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước lại chỉ chiếm 25% dân số, mật độ dân số thấp. – Giữa thành thị với nông thôn: + Phần lớn dân cư sống ở nông thôn: 61,9% + Tỉ lệ dân thành thị thấp, chỉ chiếm 38,1% |
⇒ Phân bố dân cư chưa hợp lí ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên |
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
– Tuyên truyền và thực hiện chính sách Kế hoạch hóa dân số có hiệu quả. – Phân bố dân cư, lao động hợp lý giữa các vùng. – Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. – Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao động có tay nghề cao, có tác phong công nghiệp. – Phát triển công nghiệp ở miền núi và ở nông thôn nhằm sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. |
INFORGRAPHIC ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VIỆT NAM
B. LUYỆN TẬP
1. Nhận biết
Câu 1: Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 2: Dân số Việt Nam đứng thứ ba Đông Nam Á sau các quốc gia nào sau đây?
A. Inđônêxia và Philippin. B. Inđônêxia và Malaixia.
C. Inđônêxia và Thái Lan. D. Inđônêxia và Mianma.
Câu 3: Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi. B. Mật độ dân số trung bình khá cao.
C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều. D. Không đều giữa thành thị với nông thôn.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta?
A. Tỷ suất sinh cao, tỷ suất tử cao. B. Dân số nước ta còn tăng nhanh.
C. Cơ cấu trẻ nhưng biến đổi nhanh chóng. D. Nước ta có dân số đông, nhiều dân tộc.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta?
A. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi. B. Có rất nhiều dân tộc ít người.
C. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi. D. Chiếm phần lớn số dân cả nước.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 8: Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
B. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. nhóm 0-14 tuổi tăng, nhóm 15-59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
D. nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
Câu 9: Mức gia tăng dân số của nước ta có xu hướng giảm chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
A. Tuyên truyền, giáo dục dân số.
B. Dân số có xu hướng già hóa.
C. Kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta?
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm.
C. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn.
D. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi.
Câu 11: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
A. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn đồng bằng.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật của các ngành còn lạc hậu.
C. quỹ đất chủ yếu dành cho phát triển công nghiệp.
D. có điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội khó khăn.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng về mật độ dân số nước ta?
A. Ngày càng giảm. B. Ngày càng tăng. C. Ít biến động. D. Mật độ thấp.
Câu 13: Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
A. tuổi thọ trung bình thấp. B. hệ quả của tăng dân số.
C. tỉ lệ gia tăng dân số giảm. D. mức sống được nâng cao.
Câu 14: Gia tăng dân số trung bình ở nước ta cao nhất vào thời kì nào sau đây?
A. Từ 1943 đến 1954. B. Từ 1954 đến 1960.
C. Từ 1960 đến 1970. D. Từ 1970 đến 1975.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư nước ta?
A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
B. Gia tăng dân số giảm, cơ cấu dân số trẻ.
C. Dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
D. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi có biến đổi nhanh chóng.
Câu 16: Việc phát triển kinh tế – xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do
A. các dân tộc ít người có vai trò lớn nhất trong phát triển kinh tế – xã hội.
B. các dân tộc ít người có kinh nghiệm sản xuất phong phú.
C. sự phát triển kinh tế – xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch.
D. Nhà nước chưa chú trọng vấn đề phát triển kinh tế ở đây.
Câu 17: Tốc độ tăng dân số nước ta đã giảm nhưng số người tăng thêm mỗi năm vẫn nhiều chủ yếu do
A. chính sách chuyển cư.
B. có quy mô dân số lớn.
C. tác động của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
D. có mức sinh cao và giảm chậm, mức tử thấp và ổn định.
Câu 18: Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế.
C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 19: Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng đến vấn đề chủ yếu nào sau đây?
A. Việc phát triển giáo dục, y tế. B. Khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn lao động.
C. Vấn đề giải quyết việc làm. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân.
Câu 20: Tỉ trọng các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số nước ta theo thứ tự giảm dần là
A. dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
B. trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động.
C. ngoài độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
D. trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động, dưới độ tuổi lao động.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Có nhiều dân tộc ít người. B. Gia tăng tự nhiên rất cao.
C. Dân tộc Kinh là đông nhất. D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 22: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng
A. bùng nổ dân số. B. ô nhiễm môi trường.
C. già hóa dân cư. D. tăng trưởng kinh tế chậm.
Câu 23: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Bắc.
Câu 24: Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là
A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 25: Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đang có xu hướng
A. giảm dần nhưng còn cao. B. tăng dần nhưng chậm.
C. tăng và ở mức cao. D. giảm dần và khá thấp.
Câu 26: Thành phố trực thuộc trung ương ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Tuy Hòa.
Câu 27: Dân cư nông thôn của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng tăng. B. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng tăng.
C. Chiếm tỉ lệ cao và ngày càng giảm. D. Chiếm tỉ lệ thấp và ngày càng giảm.
2. Thông hiểu
Câu 1: Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây?
A. Nguồn lao động dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Thu hút nhiều vốn đầu tư. D. Trình độ đào tạo được nâng cao.
Câu 2: Tỉ lệ người già trong cơ cấu dân số nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
A. có quy mô dân số đông. B. mức sống được nâng lên.
C. có quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. D. nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?
A. Đẩy nhanh quá trình hội nhập khu vực và quốc tế.
B. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh.
C. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
D. Gây sức ép đến kinh tế, xã hội và môi trường.
Câu 4: Phân bố dân cư không hợp lí đã ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của nước ta?
A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
B. Khó khăn để nâng cao mức sống cho người lao động.
C. Khó khăn cho vấn đề việc làm và nhà ở.
D. Gây ô nhiễm môi trường ở tất cả các vùng.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không hoàn toàn đúng với đặc điểm dân số Việt Nam hiện nay?
A. Số dân vẫn tăng nhanh. B. Cơ cấu dân số trẻ.
C. Quy mô dân số lớn. D. Nhiều thành phần dân tộc.
Câu 6: Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu là trồng lúa. B. Nhiều dân tộc sinh sống, diện tích rộng
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống. D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 7: Xu hướng già hóa của dân số nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Tỉ lệ người trên 60 tăng. B. Tuổi thọ trung bình tăng.
C. Tỉ lệ người từ 0-14 tăng. D. Tỉ suất gia tăng dân số giảm.
Câu 8: Gia tăng dân số nhanh không dẫn đến hậu quả nào?
A. Tạo sức ép lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội.
B. Làm suy giảm tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
C. Thay đổi cơ cấu dân số giữa thành thị và nông thôn.
D. Ảnh hưởng của việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 9: Nước ta có thành phần dân tộc đa dạng chủ yếu do
A. lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ sớm.
B. có nền văn hóa đa dạng giàu bản sắc dân tộc.
C. là nơi gặp gỡ nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử.
D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới.
Câu 10: Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
A. địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, lịch sử khai thác muộn.
B. nhiều thiên tai, địa hình hiểm trở, có ít tài nguyên khoáng sản.
C. nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
D. khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai, là địa cư trú của nhiều dân tộc ít người.
Câu 11: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm không phải là do
A. chính sách phát triển kinh tế.
B. xóa bỏ được các hủ tục lạc hậu.
C. thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
D. trình độ nhận thức của người dân dần được nâng cao.
Câu 12: Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến
A. việc sử dụng lao động. B. mức gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa. D. quy mô dân số của cả nước.
Câu 13: Dân số nước ta tăng nhanh không mang lại hệ quả nào sau đây?
A. Nguồn lao động dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ rộng.
C. Lao động bổ sung hàng năm nhiều. D. Chất lượng cuộc sống được nâng lên.
Câu 14: Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ đối với sự phát triển kinh tế?
A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân.
Câu 15: Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
A. các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
B. mỗi dân tộc đều có những nét văn hóa riêng.
C. sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế – xã hội.
D. sự phân bố các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Câu 16: Dân số nước ta có nhiều thành phần dân tộc không tạo ra thuận lợi nào sau đối với phát triển kinh tế – xã hội?
A. Đời sống tinh thần của người dân phong phú.
B. Tạo ra tài nguyên nhân văn phát triển du lịch.
C. Kinh nghiệm sản xuất phong phú.
D. Nguồn lao động đông, tăng nhanh.
Câu 17: Đâu là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ?
A. Sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều.
C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân số.
Câu 18: Dân số đông tạo ra thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. động dồi dào, chất lượng lao động tăng lên.
C. thị trường tiêu thụ lớn, lợi thế về thu hút đầu tư nước ngoài.
D. lao động trẻ, có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
Câu 19: Nhiều thành phần dân tộc giúp nước ta có thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
A. Dân số đông, nguồn lao động dồi dào.
B. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. Có sự đa dạng về văn hóa, phong tục, tập quán.
D. Lao động trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
3. Vận dụng
Câu 1: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số, giải quyết việc làm.
B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Tăng dân tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
D. Phát huy truyền thồng sản xuất các tộc ít người.
Câu 2: Số dân đông, tăng nhanh là trở ngại lớn cho vấn đề kinh tế – xã hội nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
B. Phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động và ổn định đời sống.
C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần và tinh thần, cải thiện môi trường.
D. Phát triển kinh tế, ổn định đời sống vật chất, bảo vệ tài nguyên môi trường.
Câu 3: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình.
B. Chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình.
C. Tăng cường giáo dục dân số ở nhà trường.
D. Thực hiện có hiệu quả Pháp lệnh dân số.
Câu 4: Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp. B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp. . D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
Câu 5: Dân cư nước ta có nhiều thành phần dân tộc gây khó khăn chủ yếu nào sau đây?
A. Khác biệt về tập quán canh tác. B. Khác biệt văn hóa.
C. Khác biệt ngôn ngữ. D. Chênh lệch trình độ phát triển.
Câu 6: Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở nông thôn nước ta nhằm
A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên và sử dụng tối đa lao động.
B. hạn chế việc di dân tự do từ vùng đồng bằng lên vùng đồi núi.
C. chuyển quỹ đất nông nghiệp thành đất thổ cư và chuyên dùng.
D. hình thành các đô thị, tăng tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân.
Câu 7: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là làm
A. GDP bình quân đầu người thấp. B. cạn kiệt tài nguyên.
C. ô nhiễm môi trường. D. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
Câu 8: Vùng núi và cao nguyên nước ta có dân cư thưa thớt chủ yếu là do
A. nhiều khoáng sản còn dưới dạng tiềm năng, khai thác rất khó khăn.
B. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời hơn so với các vùng đồng bằng.
C. giao thông khó khăn, kinh tế chậm phát triển, trình độ dân trí thấp.
D. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm, ít các thành phố lớn và đông dân.
Câu 9: Nhân tố nào sau đây quyết định tới sự phân bố dân cư nước ta?
A. Điều kiện tự nhiên. B. Tình trạng chuyển cư.
C. Lịch sử khai thác lãnh thổ. D. Trình độ phát triển kinh tế.
4. Vận dụng cao
Câu 1: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho mật độ dân số trung bình của Đông Nam Bộ tăng nhiều nhất cả nước trong thời gian gần đây?
A. Gia tăng dân số tự nhiên cao. B. Số người nhập cư tăng nhanh.
C. Cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại. D. Công nghiệp phát triển nhanh.
Câu 2: Dân số nước ta năm 2016 là 92 695,1 nghìn người. Giả sử tốc độ gia tăng dân số là 0,92% và không đổi thì dân số nước ta năm 2020 là bao nghiêu nghìn người?
A. 93 547,9. B. 96 106,3. C. 96 153,6. D. 101 223,0.
Câu 3: Ý nào sau đây không phải là nội dung của Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta?
A. Thực hiện giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số. B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
C. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. Phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi.
Câu 4: Để thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hóa gia đình cần quan tâm trước hết đến
A. các vùng nông thôn, thành thị và hải đảo. B. các vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
C. các vùng đồng bằng, nông thôn và trung du. D. các vùng đồng bằng, trung du và miền núi.
Giáo viên Địa lí: Đặng Thị Ngọc